Cũng như nhiều quốc gia khác, sự thay đổi về lương cơ bản ở Nhật thể hiện sự phát triển kinh tế đi lên của quốc gia đó. Vậy, lương cơ bản tại các vùng trong năm 2021 này tại Nhật có thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Bài viết tham khảo:
- Những điều quan trọng về xuất khẩu lao động Nhật Bản năm 2021
- Xóa hình xăm để lại sẹo có đi lao động Nhật Bản được không?
1. Nhật Bản có bao nhiêu tỉnh
Là quốc gia có nhiều núi lửa, Nhật Bản có khoảng 6.853 đảo và chủ yếu là nằm trong khu vực ôn đới có 4 mùa. Tuy nhiên, khí hậu tại quốc gia này lại khác biệt tùy thuộc vào chiều dài của đất nước.
Chỉ với hòn đảo lớn nhất Nhật Bản là Hokkaido, Shikoku, Honshu, Kyushu đã chiếm 97% tổng diện tích đất liền tại xứ sở anh đào.
Mặc dù quốc gia có nhiều núi, nhiều rừng, nhiều đảo nhưng lại hạn chế về nguồn tài nguyên khoáng sản từ thiên nhiên.
Thêm vào đó, quốc gia này còn phải hứng chịu nhiều thiên tai từ thiên nhiên như: Núi lửa, động đất, sóng thần…
Thế nhưng Nhật Bản là quốc gia đứng đầu về sự phát triển kinh tế, khiến nhiều quốc gia trên thế giới ngưỡng mộ và khâm phục.
Hiện nay Nhật Bản có 9 vùng trực thuộc và có 47 tỉnh thành phố thuộc 9 vùng trực thuộc đó.
Cụ thể 9 vùng đó như sau: Hokkaido, Kanto, Shikoku, Tohoku, Kinki, Okinawa, Chubu, Chugoku, Kyushu.
Cũng giống như Việt Nam, mỗi vùng đều có những đặc trưng riêng và nét văn hóa truyền thống khác nhau, có đời sống khác nhau.
2. Bảng lương cơ bản ở Nhật tại các vùng trong năm 2021
Nhật Bản trả lương cơ bản cho người lao động phụ thuộc vào vùng, miền, phụ thuộc vào sự phát triển, đời sống của người dân…
Tức là ở thành phố, mức chi tiêu sinh hoạt nhiều thì lương cơ bản sẽ cao hơn. Còn ở các vùng nông thôn, mọi chi phí sinh hoạt đều rẻ hơn nên mức lương cơ bản ở Nhật Bản sẽ thấp hơn.
Theo thông lệ, mức lương cơ bản ở Nhật Bản tại các vùng đều có sự tăng lên hàng năm. Sở dĩ, có sự điều chỉnh tăng là do sự phát triển kinh tế quốc gia và nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Tất nhiên, lương cao càng khẳng định sự phát triển mạnh mẽ của quốc gia đó.
Trong năm 2021 này, lương cơ bản ở Nhật có sự thay đổi như sau:
- Thứ nhất: Tăng thuế GTGT từ 8% lên 10%.
- Thứ hai: Có 2 tỉnh tại Nhật đạt mức lương tổi thiểu > 1.000 yên/ giờ là Tokyo và Kanagawa.
Dưới đây là bảng lương cơ bản tại các vùng, miền tại Nhật Bản và áp dụng năm 2021.
STT |
Tỉnh, thành phố |
Mức lương tối thiểu/ giờ |
Ngày có hiệu lực |
1 |
Hokkaid0 |
889 (861) |
1/ 10/ 2021 |
2 |
Aomori |
882 (793) |
6/ 10/ 2021 |
3 |
Iwate |
821 (793) |
2/ 10/ 2021 |
4 |
Akita |
822 (792) |
1/ 10/ 2021 |
5 |
Yamagata |
822 (793) |
2/ 10/ 2021 |
6 |
Fukushima |
829 (800) |
1/ 10/ 2021 |
7 |
Ibaraki |
879 (851) |
1/ 10/ 2021 |
8 |
Tochigi |
882 (854) |
1/ 10/ 2021 |
9 |
Gunma |
865 (837) |
2/ 10/ 2021 |
10 |
Saitama |
956 (928) |
1/ 10/ 2021 |
11 |
Chiba |
953 (925) |
1/ 10/ 2021 |
12 |
Tokyo |
1.041 (1.013) |
1/ 10/ 2021 |
13 |
Kanagawa |
1.040 (1.012) |
1/ 10/ 2021 |
14 |
Niigata |
859 (831) |
1/ 10/ 2021 |
15 |
Miyaki |
853 (825) |
1/ 10/ 2021 |
16 |
Toyama |
877 (849) |
1/ 10/ 2021 |
17 |
Ishikawa |
861 (833) |
7/ 10/ 2021 |
18 |
Fukui |
858 (830) |
1/ 10/ 2021 |
19 |
Yamanashi |
866 (838) |
1/ 10/ 2021 |
20 |
Nagano |
877 (849) |
1/ 10/ 2021 |
21 |
Gifu |
880 (852) |
1/ 10/ 2021 |
22 |
Shizuoka |
913 (885) |
2/ 10/ 2021 |
23 |
Aichi |
955 (927) |
1/ 10/ 2021 |
24 |
Mie |
902 (874) |
1/ 10/ 2021 |
25 |
Shiga |
896 (868) |
1/ 10/ 2021 |
26 |
Kyoto |
937 (909) |
1/ 10/ 2021 |
27 |
Osaka |
992 (964) |
1/ 10/ 2021 |
28 |
Hyogo |
928 (900) |
1/ 10/ 2021 |
29 |
Nara |
866 (838) |
1/ 10/ 2021 |
30 |
Wakayam |
895 (831) |
1/ 10/ 2021 |
31 |
Tottori |
821 (792) |
6/ 10/ 2021 |
32 |
Shimane |
824 (792) |
2/ 10/ 2021 |
33 |
Okayama |
862 (834) |
2/ 10/ 2021 |
34 |
Hiroshima |
899 (871) |
1/ 10/ 2021 |
35 |
Yamaguchi |
857 (829) |
1/ 10/ 2021 |
36 |
Tokushima |
824 (796) |
1/ 10/ 2021 |
37 |
Kagawa |
848 (820) |
1/ 10/ 2021 |
38 |
Ehime |
821 (793) |
1/ 10/ 2021 |
39 |
Kochi |
820 (792) |
2/ 10/ 2021 |
40 |
Fukuoka |
870 (842) |
1/ 10/ 2021 |
41 |
Saga |
870 (842) |
6/ 10/ 2021 |
42 |
Nagasaki |
821 (793) |
2/ 10/ 2021 |
43 |
Kumamoto |
821 (793) |
1/ 10/ 2021 |
44 |
Oita |
822 (792) |
6/ 10/ 2021 |
45 |
Miyazaki |
821 (793) |
6/ 10/ 2021 |
46 |
Kagoshima |
821 (793) |
2/ 10/ 2021 |
47 |
Okinawa |
820 (792) |
8/ 10/ 2021 |
3. Cách tính lương cơ bản tại Nhật
Công thức: Mức lương X số ngày X số giờ làm việc = Lương cơ bản
Ví dụ: Nếu bạn làm việc tại Osaka, mức lương cơ bản tối thiểu là 964 yên/ giờ làm việc.
- Thời gian làm việc 1 tháng là: 21 ngày
- Thời gian làm việc 1 ngày là: 8 tiếng
- Ta có mức lương cơ bản = 964 X 21 X 8 = 161.952 yên (khoảng 33 triệu VNĐ).
Đây là mức lương cơ bản thấp nhất mà chúng tôi tính cho các bạn. Tuy nhiên, khi các bạn đi XKLĐ thì mức lương có cao hơn một chút nhé.
Qua bài viết này, bạn đã nắm được thông tin về mức lương cơ bản ở Nhật Bản tại các vùng miền. Giúp các bạn nắm bắt được thông tin rõ ràng, chính xác trước khi xách ba lô lên đường sang Nhật làm việc.